Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Những lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa

Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Những lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa

Thẻ ghi nợ nội địa mang đến cho người dùng nhiều tiện ích trong việc thanh toán mua sắm hàng hóa, đồng thời giảm thiểu các rủi ro khi sử dụng tiền mặt. Tuy nhiên, loại thẻ này có thật sự phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn chưa? Hãy cùng vaytienonline123 tham khảo thông tin sau đây để hiểu rõ hơn về khái niệm thẻ ghi nợ nội địa là gì, thủ tục mở thẻ cũng như ưu nhược điểm của loại thẻ tiện dụng này nhé!

Thẻ ghi nợ nội địa là gì?

Thẻ ghi nợ nội địa là một loại thẻ ATM, ngân hàng phát hành cho khách hàng sau khi mở tài khoản thanh toán, dùng tiền của chính mình để chuyển khoản, thanh toán hoặc rút tiền tại máy ATM. Theo tiêu chuẩn thì thẻ ATM bao gồm tất cả các loại thẻ vật lý của ngân hàng (thẻ trả trước, thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng) và tất nhiên thẻ ghi nợ nội địa chỉ là một loại của thẻ ghi nợ.

Thẻ ghi nợ nội địa là gì và những lưu ý khi sử dụng thẻ
Thẻ ghi nợ nội địa là gì và những lưu ý khi sử dụng thẻ

Với loại thẻ này, bạn phải nạp tiền vào trong thẻ bằng cách đến trực tiếp các chi nhánh ngân hàng đăng ký mở tài khoản và chỉ được sử dụng số tiền bên trong đó. Có 1 điểm bạn cần lưu ý đối với thẻ ghi nợ nội địa, tài khoản tối thiểu của bạn phải có 50.000 đồng là phí duy trì hoạt động.

Để có cái nhìn tổng quan hơn về những đặc tính của thẻ ghi nợ nội địa, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:

Đặc tính thẻ ghi nợ nội địa
Phạm vi sử dụng Chỉ có thể thanh toán/mua hàng trong lãnh thổ Việt Nam
Hạn mức sử dụng Chỉ có thể chi tiêu trong số tiền có sẵn trong tài khoản thanh toán của bạn
Phí mở thẻ Đặc điểm của loại thẻ ghi nợ nội địa là sẽ gắn kết với tài khoản thanh toán, nên ngân hàng thường sẽ yêu cầu bạn nộp số tiền tối thiểu vào tài khoản thanh toán của bạn. Ví dụ, đối với ngân hàng ACB, tài khoản thanh toán của bạn lúc nào cũng phải có số dư trên 100,000 VND.
Rút tiền mặt tại ATM Khi rút tiền mặt, thẻ ghi nợ nội địa trong cùng hệ thống ngân hàng có mức phí là 1.000 đồng. Nếu rút khác hệ thống ngân hàng ngân hàng phát hành thẻ, mức phí rút tiền là 3.000 đồng.

 

Ưu nhược điểm khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa

Ưu điểm

  • Có thể thanh toán nhanh chóng, mọi lúc mọi nơi với những nơi chấp nhận thẻ.
  • Rút tiền, chuyển khoản khi cần thiết.
  • An toàn, giảm rủi ro khi thanh toán bằng tiền mặt.
  • Dễ dàng theo dõi số dư và quản lý tài khoản qua dịch vụ SMS Banking.
  • Thanh toán trực tuyến.
  • Chuyển tiền liên ngân hàng trong nước.
  • Nộp tiền qua tài khoản thông qua EDC/POS tại quầy giao dịch.

Nhược điểm

  • Thẻ không có tính năng thanh toán và rút tiền tại nước ngoài như thẻ ghi nợ quốc tế.
  • Không được hưởng nhiều quyền lợi, ưu đãi.

Cách làm thẻ ghi nợ nội địa

Cách làm thông thường nhất là các bạn đến trực tiếp ngân hàng mà mình mong muốn để mở thẻ ghi nợ nội địa.

  • Bước 1: Lựa chọn chi nhánh/PGD ngân hàng gần nhất: TẠI ĐÂY
  • Bước 2: Lấy số và chờ đến lượt giao dịch
  • Bước 3: Vào quầy giao dịch, yêu cầu nhân viên mở thẻ ghi nợ nội địa và xuất trình giấy tờ cá nhân
  • Bước 4: Nhân viên tiếp nhận nhu cầu và phát đơn yêu cầu mở thẻ ghi nợ nội địa cho khách hàng
  • Bước 5: Khách hàng điền đầy đủ thông tin cá nhân vào đơn và nộp lại cho nhân viên
  • Bước 6: Nhân viên xác nhận thông tin và đồng ý mở thẻ cho khách hàng
  • Bước 7: Khách hàng nhận thẻ/phiếu hẹn ngày lấy thẻ và kết thúc giao dịch.

Một số ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ nội địa uy tín

Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đều phát hành thẻ ghi nợ nội địa cho khách hàng để sử dụng và tiêu dùng có thể kể đến các ngân hàng tiêu biểu như:

Ngân hàng Thẻ ghi nợ nội địa
VietinBank Thẻ E partner C – Card
ACB Thẻ ghi nợ sinh viên
Sacombank Thẻ ATM Sacombank
Eximbank Thẻ ghi nợ V-Top
VIB Thẻ ATM VIB
Agribank Thẻ ghi nợ nội địa Success
Vietcombank Vietcombank Connect 24

Để biết thêm thông tin chi tiết về từng loại thẻ ghi nợ nội địa của các ngân hàng, khách hàng vui lòng truy cập trực tiếp vào website của ngân hàng đó.

Biểu phí thẻ ghi nợ nội địa

Biểu phí thẻ ghi nợ nội địa ở mỗi ngân hàng có sự khác nhau. Để khách hàng hiểu hơn về các loại phí khi sử dụng thẻ ghi nợ nội địa, dưới đây là mức phí của 1 số ngân hàng tiêu biểu mà bạn có thể tham khảo:

Ngân hàng Loại thẻ Mức phí
Phát hành (VND/thẻ) Thường niên (VND/thẻ/năm)
BIDV Thẻ BIDV eTrans 50.000 30.000
Thẻ BIDV Moving 30.000 20.000
Thẻ BIDV Harmony 100.000 60.000
Vietcombank Vietcombank Connect 24 50.000 Chưa thu
Techcombank Techcombank F@st Access 50.000 – 100.000 60.000
VPBank VPBiz Easypay 0 – 100.000 Miễn phí

 

Điều kiện và thủ tục làm thẻ ghi nợ nội địa

Điều kiện

  • Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
  • Cá nhân từ 18 tuổi sau khi mở tài khoản thanh toán ngân hàng có thể mở thẻ ghi nợ nội địa (không bắt buộc). Cá nhân dưới 18 tuổi cần phải có tài sản riêng hoặc chỉ được dùng thẻ phụ của người thân.

Thủ tục

  • Giấy đề nghị phát hành kiêm hợp đồng mở thẻ ghi nợ (theo mẫu ngân hàng)
  • Bản sao CMND hoặc hộ chiếu còn hiệu lực
  • Trường hợp nếu bạn đăng ký dịch vụ thấu chi tài khoản thì chuẩn bị thêm: Giấy xác nhận lương, trợ cấp xã hội do tổ chức, đơn vị quản lý lao động hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp
  • Các giấy tờ khác theo yêu cầu của ngân hàng

Những lưu ý để không mất tiền oan khi dùng thẻ ghi nợ

Để tránh trường hợp mất tiền oan, bị đánh cắp thông tin thẻ, khi sử dụng bạn cần phải lưu ý những điều sau đây:

  • Không đưa thẻ cho bất kỳ ai trừ nhân viên của ngân hàng được chỉ định để làm việc và giải quyết những rắc rối của bạn hoặc cho sử dụng nhờ.
  • Không tiết lộ mã PIN, số thẻ cho bất kỳ ai cũng như không đặt mã PIN trùng với ngày tháng năm sinh, bản số xe, số CMND, số điện thoại và đặc biệt không được ghi các con số này lên mặt thẻ.
  • Cẩn thận trong các giao dịch thanh toán trực tuyến, nên lựa chọn các website uy tín có hỗ trợ bảo mật.
  • Nên đổi mã PIN thường xuyên để đảm bảo an toàn cho tài khoản của mình
  • Tránh nhập mã PIN sai 03 lần liên tiếp nếu không thẻ của bạn sẽ bị khóa
  • Khi sử dụng thẻ không bẻ cong, gấp thẻ, để thẻ gần những thiết bị điện tử, từ tính mạnh vì dễ làm dữ liệu trên thẻ bị hỏng
  • Tránh không làm xước băng từ mầu đen ở mặt sau của thẻ

Chắc hẳn qua những thông tin trên đây bạn đã hình dung ra được thẻ ghi nợ nội địa là gì và những đặc điểm của thẻ rồi chứ. Hiện nay có khá nhiều các loại thẻ ghi nợ nội địa do nhiều tổ chức tài chính, ngân hàng trong nước phát hành với những chính sách áp dụng khác nhau, do vậy để bảo vệ quyền lợi của mình bạn nên tham khảo rõ các thủ tục và tiện ích trước khi đăng ký mở thẻ.

Nguồn:https://vaytienonline123.com/

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here